Nung m gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại, để nguội, đem cân thấy khối lượng giảm 54g. Tính Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân.
Câu 73. Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Gọi $n_{O_2} = a \Rightarrow n_{NO_2} = 4a$
Ta có :
$32a + 46.4a = 0,54 \Rightarrow a = 0,0025(mol)$
$n_{Cu(NO_3)_2} = 2a = 0,005(mol)$
$m_{Cu(NO_3)_2} = 0,005.188 = 0,94(gam)$
Cu(NO3)2 -to-> CuO + 2 NO2 + 1/2 O2
m(giảm)= mNO2 + mO2
Đặt nO2=a (mol) -> nNO2=4a(mol)
=> 32a + 46.4a= 0,54
<=> 216a= 0,54
<=>a=0,0025(mol)
=>mCu(NO3)2= 0,005. 188=0,94(g)
Gọi \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=a\left(mol\right)\)
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow2CuO+4NO_2+O_2\)
\(\Rightarrow m_{NO_2}+m_{O_2}=46.2a+32.\dfrac{1}{2}a=108a=0,54\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0,005\)
\(\Leftrightarrow n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,94\left(g\right)\)
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54gam . Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là :
A. 0,5g
B. 0,49g
C. 9,4g
D. 0,94g
2Cu(NO3)2 |
→ |
2CuO |
+ |
4NO2 |
+ |
O2 |
2a 2a 4a a (Gọi 2a là số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân)
khối lượng giảm 0,54gam ⇒ mNO2 + mO2 = 0,54 ⇒ 4a.46 + 32a = 0,54
⇒ a = 0,0025 ⇒ m muối = 2a.188 = 0,94g
Đáp án D.
Nung nóng m gam Cu(NO3)2 sau 1 thời gian dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm đi 0,54 gam. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
A. 0,50 gam
B. 0,49gam
C. 0,94 gam
D. 9,40 gam
Nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại, làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Vậy khối lượng Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là:
A. 0,54 gam
B. 0,74 gam
C. 0,94 gam
D. 0,47 gam
Đáp án C
Khối lượng giảm là tổng khối lượng của NO2 và O2:
Đun nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng chất rắn giảm 0,54 gam so với ban đầu. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
A. 1,88 gam
B. 0,47 gam
C. 9,40 gam
D. 0,94 gam
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là
Khối lượng giảm là tổng khối lượng của NO2 và O2:
PTHH : Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + \(\dfrac{1}{2}\)O2
Gọi số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là x mol
Hiệu suất phản ứng là 80% => nNO2 = 2x.0,8 mol , nO2 =\(\dfrac{1}{2}\)x .0,8mol
Khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng khí sinh ra
=> mNO2 + mO2 = 46.2x.0,8 + 32.\(\dfrac{1}{2}\)x.0,8 = 54
=> x = 0,625 mol <=> mCu(NO3)2 = 0,625.188 =117,5 gam
Nung một lượng xác định muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại để nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 54 gam. Số mol khí thoát ra trong quá trình là:
A. 0,25 mol.
B. 1 mol.
C. 0,5 mol.
D. 1,25 mol.
Khi nung 1 lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại thấy khối lượng chất rắn bị giảm so với ban đầu là 54g a) tính khối lượng đồng (||) nitorat bị nhiệt phân b) Tính thể tích các khí thu được
a)
$2Cu(NO_3)_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO + 4NO_2 + O_2$
Gọi $n_{CuO} = n_{Cu(NO_3)_2\ pư} = a(mol)$
Suy ra:
$m_{giảm} = 188a - 80a = 54 \Rightarrow a = 0,5(mol)$
$m_{Cu(NO_3)_2\ pư} = 0,5.188 = 94(gam)$
b)
$n_{NO_2} = 4a = 2(mol)$
$n_{O_2} = 0,5a = 0,25(mol)$
$V_{NO_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Nhiệt phân a (g) muối Cu(NO3)2, sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thấy khối lượng giảm đỉ 27 gam và thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 14,00
B. 11,20
C. 22,40
D. 33,60